Thông tin về bất động sản dự án Khu Đô Thị Mới Tây Mỗ - Đại Mỗ - Vinhomes Smart City - Mua nhà Vinhomes - Căn hộ Vinhomes, Liền kề, biệt thự, Shophouse Vinhomes

Thông tin về bất động sản dự án Khu Đô Thị Mới Tây Mỗ – Đại Mỗ – Vinhomes Smart City

THÔNG TIN VỀ BẤT ĐỘNG SẢN

DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂY MỖ – ĐẠI MỖ – VINHOMES SMART CITY

Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2019           

Thông tin Chủ Đầu Tư:

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ KINH DOANH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TÂY HÀ NỘI

Loại bất động sản: Căn hộ chung cư, cửa hàng (shop), biệt thự.

Vị trí bất động sản: tại phường Tây Mỗ và phường Đại Mỗ, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Thông tin về quy hoạch có liên quan đến bất động sản:

STT

Chức năng sử dụng đất

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

 

Tổng diện tích lập quy hoạch

2.806.931

100,00%

I

Đất dân dụng

2.651.962

94,48%

1

Đất công cộng thành phố

267.076

9,51%

2

Đất cây xanh, TDTT thành phố

565.384

20,14%

3

Đất quảng trường, nhà ga và bãi đỗ xe

817.109

29,11%

4

Đất trường Trung học phổ thông

46.556

1,66%

5

Đất đơn vị ở

995.837

35,48%

5.1

Đất công cộng

61.728

2,20%

5.2

Đất cây xanh

110.547

3,94%

5.3

Đất trường tiểu học – trung học cơ sở

172.909

6,16%

5.4

Đất trường mầm non

67.514

2,41%

5.5

Đất ở mới

301.718

10,75%

5.6

Đất ở làng xóm cải tạo chỉnh trang

2.986

0,11%

5.7

Đất đường

159.920

5,70%

5.8

Đất bãi đỗ xe

78.515

2,80%

II

Các loại đất khác trong phạm vi dân dụng

98.065

3,49%

1

Đất hỗn hợp

98.065

3,49%

III

Đất xây dựng ngoài phạm vi khu dân dụng

56.904

2,03%

1

Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật

56.904

2,03%

Quy mô của bất động sản:

–       Diện tích khu đất: khoảng 2.806.931m2 (khoảng 280 ha);

–       Dân số: khoảng 80.000 người trong đó: quy mô dân số đất nhà ở cao tầng khoảng 76.436 người, quy mô dân số đất ở thấp tầng (đất ở biệt thự) khoảng 392 người ; quy mô dân số đất đất nhà ở làng xóm đô thị hóa khoảng 100 người.

–       Diện tích đất ở mới: có tổng diện tích 301.718m2; bao gồm đất nhà ở cao tầng (bao gồm 109.389 m2 đất cây xanh nhóm ở), đất nhà ở thấp tầng.Chiều cao công trình cao nhất: Tối đa 39 tầng;

–       Hệ số sử dụng đất: Khoảng 11,69 lần (đối với cao tầng); 0,90 lần (đối với thấp tầng).

Đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng, chất lượng của bất động sản, thông tin về từng loại mục đích sử dụng và phần diện tích sử dụng chung đối với bất động sản:

Tổng diện tích sử dụng đất thực hiện dự án là 2.806.931m2, trong đó:

–       Đất công cộng thành phố: có tổng diện tích đất khoảng 267.076m2 (chiếm tỷ lệ 9,51%) gồm 10 ô đất (ký hiệu C5-CCTP1, F1-CCTP1, F2-CCTP1, F2-CCTP2, F2-CCTP3, F2-CCTP4, F4-CCTP1, F5-CCTP1, GS-CCTP1 và GS-CCTP2) được bố trí các chức năng: thương mại, dịch vụ, văn hóa, du lịch, TDTT, y tế, thư viện, tài chính, ngân hàng, văn phòng…

–       Đất cây xanh, mặt nước, TDTT đô thị: Tổng diện tích khoảng 565.384m2 (tỷ lệ 20,14%) gồm các thành phần chức năng đất:

+    Đất cây xanh, thể dục thể thao: có tổng diện tích đất khoảng 499.972 m2;

+    Đất mặt nước, hồ điều hòa: có tổng diện tích đất khoảng 65.412 m2.

–       Đất trường Phổ thông trung học: có tổng diện tích các lô đất khoảng 46.556m2 (tỷ lệ 1,66%), gồm 03 ô đất (ký hiệu PT2-PTTH1, PT3-PTTH1, và GS-PTTH1) với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc mật độ xây dựng khối đế khoảng 39,9%, tầng cao 4 tầng.

–       Đất giao thông đô thị: có tổng diện tích khoảng 817.109 m2.

–       Đất công công đơn vị ở: có tổng diện tích khoảng 61.728 m2, bao gồm 10 ô đất có ký hiệu: C3-CC01, C3-CC02, F1-CC01, F2-CC01, F3-CC01, F3-CC02, F4-CC01, F5-CC01, GS-CC01 và GS-CC02. Gồm các chức năng: Trạm y tế, chợ, trụ sở hành chính cấp xã – phường, điểm sinh hoạt văn hóa và các trung tâm dịch vụ phục vụ nhu cầu thường xuyên của cộng đồng dân cư trong đơn vị ở.

–       Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở: có tổng diện tích cây xanh tập trung khoảng 110.547 m2.

–       Đất nhà trẻ, mẫu giáo: có tổng diện tích khoảng 65.514 m2 (tỷ lệ 2,41%).

–       Đất trường học: bao gồm trưởng Tiểu học và trường THCS, có tổng diện tích đất khoảng 172.909m2 (tỷ lệ 6,16%). Trong đó:

+    Đất trường Tiểu học có diện tích đất khoảng 89.972m2 gồm 07 lô đất và;

+    Đất trường THCS có diện tích đất khoảng 82.937m2 gồm 07 lô đất.

–       Đất ở: có tổng diện tích đất khoảng 301.718m2, gồm các thành phần chức năng đất:

+    Đất nhà ở cao tầng: có tổng diện tích đất khoảng 273.475m2 gồm 19 ô đất, với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc: Mật độ xây dựng 32,3% tùy thuộc vào từng quy mô công trình trong khu đất.

+    Đất nhà ở biệt thự: có tổng diện đất tích khoảng 28.243m2, gồm 98 căn với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc: Mật độ xây dựng khoảng 30%.

+    Đất nhà ở làng xóm, đô thị hóa: có tổng diện tích đất khoảng 2.986 m2, gồm ô đất có ký hiệu F5-LX01.

–       Đất đường giao thông đơn vị ở và bãi đỗ xe:

+    Đất đường đơn vị ở: có tổng diện tích đất khoảng 159.920m2 (tỷ lệ 5,70%) là các tuyến đường có mặt cắt 13,5m ÷ <30m.

+    Đất bãi đỗ xe: có tổng diện tích đất khoảng 78.515m2 (tỷ lệ 2,80%); gồm 08 ô đất (ký hiệu F1-P01; F2-P02; F3-P01; F6-P01; GS-P01; GS-P02; GS-P03 và GS-P04)

–       Các loại đất khác trong phạm vi khu dân dụng:

+    Đất hỗn hợp: có tổng diện tích đất khoảng 98.065m2 (tỷ lệ 3,49%) gồm 05 ô đất (ký hiệu C3-HH01; F2-HH01; F2-HH02; GS-HH01 và GS-HH02) với các chức năng thương mại, dịch vụ, văn phòng, ở,….

–       Đất xây dựng ngoài phạm vi khu dân dụng:

+    Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật: có tổng diện tích đất khoảng 56.904m2 (tỷ lệ 2,03%) gồm 07 ô đất (ký hiệu C3-HT01, F1-HT1, F3-HT1, F5-HT1; F6-HT1; GS-HT1 và HT1).

Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến bất động sản: thi công theo đúng tiến độ của Dự Án được duyệt.

Hồ sơ pháp lý:

–       Quyết định số 6583/QĐ-UBND ngày 29/11/2016 về chủ trương đầu tư dự án;

–       Quyết định số 3000/QĐ-UBND ngày 16/06/2018 về điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án;

–       Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 07/06/2018 về việc phê duyệt điều chỉnh tồng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Mỗ – Đại Mỗ, tỷ lệ 1/500;

–       Quyết định số 5612/QĐ-UBND ngày 19/10/2018 về việc giao 790.650 m2 đất (đợt 1) tại phường Tây Mỗ, quận Nam Từ Liêm cho Công ty TNHH Đầu tư kinh doanh phát triển đô thị Tây Hà Nội để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Tây Mỗ – Đại Mỗ – Vinhomes Park.

–       Giấy phép xây dựng số 17/GPXD ngày 14/03/2019 của Sở xây dựng TP Hà Nội được phép xây dựng công trình thuộc các lô đất ký hiệu: F4-CH01, F4-CH02, F4-CH03, F4-CH04 và F4-CH05.

–       Giấy phép xây dựng số 20/GPXD ngày 22/03/2019 của Sở xây dựng TP Hà Nội được phép xây dựng công trình thuộc các lô đất ký hiệu F1-CH01, F1-P01, F1-CX01, F1-CH02, F1-CH03, F1-CX02.

–       Thỏa thuận về việc cấp bảo lãnh bàn giao nhà ở hình thành trong tương lai số MDD201912459579/TTCBL ngày 05/03/2019.

–       Công văn số 2617/SXD-QLN ngày 01/04/2019 về việc nhà ở hình thành trong tương lai được đưa vào kinh doanh tại các tòa nhà chung cư H7, H8, H9, H10 của Dự án Khu đô thị mới Tây Mỗ – Đại Mỗ – Vinhomes Park tại phường Tây Mỗ và phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản: Không có

Giá bán bất động sản Vinhomes Smart City: được tư vấn trực tiếp tại Trung tâm Giao Dịch Bất Động Sản TCO – Số 2 – Công ty TNHH MTV Tư vấn và Kinh doanh Bất Động Sản TCO, Lô B2-R3-03, tầng B2, Tòa nhà R3, Khu Trung tâm Thương mại, giáo dục và căn hộ Royal City, số 72A đường Nguyễn Trãi, phường Thượng Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

Chi tiết dự án bấm vào >> VINHOMES SMART CITY

Hotline: 0922 190 666 – 0919 89 89 25












Call Now ButtonBẤM GỌI TƯ VẤN 24/7